Nhóm tài sản (4)
Nhóm Tài khoản: Hàng tồn kho
Mục đích: Ghi nhận giá trị hiện có và sự biến động của các loại hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của đơn vị (nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hóa...).
Các tài khoản trong nhóm:
- 151 – Hàng mua đang đi đường
- 152 – Nguyên vật liệu
- 153 – Công cụ, dụng cụ
- 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- 155 – Thành phẩm
- 156 – Hàng hóa
- 157 – Hàng gửi đi bán
- 158 – Hàng hóa kho bảo thuế
- 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Tài khoản điều chỉnh giảm giá trị tài sản, có kết cấu ngược lại)
-> Nhóm tài khoản : 152, 153, 155, 156 : Tình hình nhập, xuất, tồn kho. Khác là đối tượng
152: nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế
153 : công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê.
155 : sp qua sản xuất, nhập kho
156: hàng hoá DN mua về để bán
-> Nhóm tài khoản 157, 158 : hàng hoá - Giá trị hàng hóa của doanh nghiệp
Kết cấu chung (áp dụng cho các TK 151-158): Đây là các tài khoản thuộc loại Tài sản. - Bên Nợ: Phản ánh giá trị hàng tồn kho nhập kho (tăng).
- Bên Có: Phản ánh giá trị hàng tồn kho xuất kho (giảm).
- Số dư Nợ: Phản ánh giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ.
(Riêng TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho có kết cấu ngược lại: Bên Có ghi tăng dự phòng, Bên Nợ ghi giảm dự phòng, Số dư Có phản ánh số dự phòng hiện có).