vas 02- ias 02 - HTK
user: hãy tìm nội dung luật tương ứng với IAS 02, và điều khoản quy định về hàng tồn kho trong VAS 02
[Timestamp: 2025/08/01 18:19:13]
ai: Dưới đây là nội dung luật tương ứng với IAS 02 và điều khoản quy định về hàng tồn kho trong VAS 02 và trong [[HT LUẬT/TT200 BCTC.pdf]] (dựa trên thông tin bạn cung cấp):
1. Nội dung chính của IAS 02 về hàng tồn kho
- Hàng tồn kho được phản ánh theo giá trị thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV).
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí khác để đưa hàng tồn kho về trạng thái và địa điểm hiện tại.
- Các phương pháp tính giá gốc được chấp nhận: thực tế đích danh, FIFO, bình quân gia quyền.
- Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường trừ chi phí hoàn thành và chi phí bán hàng.
- Ghi giảm giá trị hàng tồn kho xuống NRV khi cần thiết và ghi nhận chi phí tương ứng.
- Một số chi phí không được tính vào giá gốc như chi phí hao hụt trên mức bình thường, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng.
2. Điều khoản quy định về hàng tồn kho trong VAS 02 (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02)
- Hàng tồn kho là tài sản: giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
- Giá trị hàng tồn kho được tính theo giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được nếu thấp hơn.
- Giá gốc bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
- Chi phí mua gồm giá mua, thuế không hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng.
- Chi phí chế biến gồm chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và biến đổi.
- Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ theo công suất bình thường; chi phí sản xuất chung biến đổi phân bổ theo chi phí thực tế.
- Các chi phí không tính vào giá gốc: chi phí phát sinh trên mức bình thường, chi phí bảo quản không cần thiết, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: giá đích danh, bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước (FIFO), nhập sau xuất trước (LIFO).
- Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính trừ chi phí hoàn thành và chi phí tiêu thụ.
- Cuối kỳ phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc.
- Ghi nhận chi phí hàng tồn kho đã bán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu.
- Trình bày trong báo cáo tài chính bao gồm chính sách kế toán, giá gốc, dự phòng giảm giá, hoàn nhập dự phòng, các trường hợp trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng, giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp.
3. Điều khoản quy định về hàng tồn kho trong [[HT LUẬT/TT200 BCTC.pdf]]
Bạn chưa cung cấp nội dung chi tiết của [[HT LUẬT/TT200 BCTC.pdf]] trong phần context, nên tôi chưa thể trích dẫn chính xác điều khoản trong Thông tư 200 về hàng tồn kho. Tuy nhiên, Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính Việt Nam quy định chi tiết về chế độ kế toán doanh nghiệp, trong đó có quy định về hàng tồn kho tương tự như VAS 02, bao gồm:
- Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được nếu thấp hơn.
- Giá gốc bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp.
- Các phương pháp tính giá gốc được phép áp dụng như FIFO, bình quân gia quyền, giá đích danh.
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc.
- Ghi nhận chi phí hàng tồn kho đã bán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nếu bạn cần, bạn có thể cung cấp đoạn trích hoặc nội dung cụ thể trong [[HT LUẬT/TT200 BCTC.pdf]] để tôi hỗ trợ trích dẫn chính xác hơn.
Nếu bạn cần tôi tổng hợp hoặc so sánh chi tiết hơn giữa IAS 02 và VAS 02 hoặc cần hỗ trợ về nội dung trong Thông tư 200, vui lòng cho biết!
[Timestamp: 2025/08/01 18:19:27]
user: từ highlight của IAS 02 và VAS 02 HÃY TỔNG HỢP ĐIỂM GIỐNG VÀ KHÁC LIÊN QUAN VỀ CÁCH GHI NHẬN, PHÂN LOẠI VÀ TÍNH TOÁN
[Timestamp: 2025/08/01 18:56:54]
ai: Dưới đây là bảng tổng hợp điểm giống và khác giữa IAS 02 và VAS 02 liên quan đến cách ghi nhận, phân loại và tính toán hàng tồn kho dựa trên các highlight bạn cung cấp:
Nội dung | Điểm giống giữa IAS 02 và VAS 02 | Điểm khác biệt chính |
---|---|---|
Phạm vi hàng tồn kho | - Hàng tồn kho là tài sản giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; đang trong quá trình sản xuất dở dang; nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. | VAS 02 liệt kê chi tiết hơn các loại hàng tồn kho như hàng hóa mua về, thành phẩm tồn kho, sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang. IAS 02 không nêu chi tiết các loại này. |
Nguyên tắc ghi nhận | - Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV). | VAS 02 nhấn mạnh nguyên tắc giá gốc trừ khi có chuẩn mực khác cho phép phương pháp khác. IAS 02 không nhấn mạnh điều này. |
Giá gốc hàng tồn kho | - Bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp để đưa hàng tồn kho về trạng thái và địa điểm hiện tại. | VAS 02 chi tiết hơn về chi phí mua (thuế không hoàn lại, vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong mua hàng) và chi phí chế biến (phân biệt chi phí sản xuất chung cố định và biến đổi, phân bổ theo công suất bình thường). IAS 02 không phân biệt chi tiết như vậy. |
Chi phí không tính vào giá gốc | - Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí hao hụt trên mức bình thường, chi phí lưu kho không cần thiết không được tính vào giá gốc. | VAS 02 bổ sung chi phí bảo quản hàng tồn kho không cần thiết cũng không tính vào giá gốc. IAS 02 không nêu rõ chi tiết này. |
Phương pháp tính giá gốc | - Cả hai chuẩn mực đều chấp nhận các phương pháp: thực tế đích danh, nhập trước xuất trước (FIFO), bình quân gia quyền. | VAS 02 bổ sung thêm phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) được phép áp dụng, IAS 02 không đề cập đến LIFO. |
Giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV) | - Định nghĩa giống nhau: giá bán ước tính trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí hoàn thành và chi phí cần thiết để bán. | VAS 02 bổ sung thêm khái niệm "giá hiện hành" là khoản tiền phải trả để mua hàng tồn kho tương tự tại ngày lập bảng cân đối kế toán, IAS 02 không đề cập. |
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho | - Khi giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. | VAS 02 quy định rõ dự phòng lập trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho và dịch vụ dở dang theo từng loại dịch vụ riêng biệt. IAS 02 không nêu chi tiết này. |
Ghi nhận chi phí | - Giá gốc hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan. | VAS 02 nhấn mạnh nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu, đồng thời quy định chi tiết về ghi nhận các khoản hao hụt, mất mát, hoàn nhập dự phòng. IAS 02 không chi tiết bằng. |
Trình bày báo cáo tài chính | - Cần trình bày chính sách kế toán, giá gốc, dự phòng giảm giá, hoàn nhập dự phòng, các trường hợp trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng. | VAS 02 quy định thêm phải trình bày giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả. IAS 02 không đề cập. |
Tóm tắt:
-
Giống nhau: Cả IAS 02 và VAS 02 đều quy định hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được; các phương pháp tính giá gốc phổ biến như FIFO, bình quân gia quyền, thực tế đích danh được chấp nhận; chi phí không được tính vào giá gốc; lập dự phòng giảm giá khi cần thiết; ghi nhận chi phí phù hợp với doanh thu.
-
Khác nhau: VAS 02 chi tiết hơn về phân loại hàng tồn kho, chi phí mua và chế biến, bổ sung phương pháp LIFO, quy định rõ ràng hơn về dự phòng giảm giá theo từng mặt hàng/dịch vụ, và yêu cầu trình bày thêm về hàng tồn kho thế chấp trong báo cáo tài chính. IAS 02 có cách tiếp cận tổng quát hơn, không đề cập LIFO và một số chi tiết phân bổ chi phí.
Nếu bạn cần tôi phân tích sâu hơn hoặc hỗ trợ về phần nào, bạn vui lòng cho biết!
[Timestamp: 2025/08/01 18:57:13]