IFRS 3 - Business combinations
Bản đồ học tập IFRS 3 - Hợp nhất kinh doanh
Mục tiêu tổng quan:
- Hiểu rõ các nguyên tắc kế toán cho các giao dịch hợp nhất kinh doanh.
- Nắm vững cách xác định, ghi nhận và đo lường các tài sản, nợ phải trả và lợi thế thương mại trong hợp nhất kinh doanh.
1. Phạm vi & Mục đích
- Mục tiêu:
- Xác định mục tiêu của IFRS 3.
- Xác định các giao dịch thuộc phạm vi của IFRS 3 và các trường hợp ngoại lệ.
- Nội dung:
- IFRS 3 hướng dẫn việc kế toán khi bên mua nắm quyền kiểm soát đối với một hoạt động kinh doanh (thông qua mua bán hoặc sáp nhập).
- Mục tiêu của IFRS 3 là tăng cường tính thích hợp, độ tin cậy và khả năng so sánh của thông tin về các giao dịch hợp nhất kinh doanh.
- IFRS 3 không áp dụng cho:
- Việc thành lập một liên doanh.
- Việc mua một tài sản hoặc một nhóm tài sản không phải là một hoạt động kinh doanh.
- Việc hợp nhất các đơn vị hoặc hoạt động kinh doanh dưới sự kiểm soát chung.
- Việc mua lại một công ty con bởi một đơn vị đầu tư mà công ty con đó được yêu cầu đo lường theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Chế độ Kế toán/IFRS/IFRS 10.
- Hướng dẫn xác định một giao dịch có phải là giao dịch hợp nhất kinh doanh hay không.
2. Định nghĩa
- Mục tiêu:
- Nắm vững các định nghĩa quan trọng trong IFRS 3.
- Phân biệt các khái niệm như "bên mua", "bên bị mua", "ngày mua", "hoạt động kinh doanh".
- Nội dung:
- Hợp nhất kinh doanh: Một giao dịch hoặc sự kiện trong đó một bên mua giành quyền kiểm soát một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh khác.
- Hoạt động kinh doanh: Một tập hợp các hoạt động và tài sản có khả năng được tiến hành và quản lý cho mục đích cung cấp:
- Lợi nhuận cho các nhà đầu tư hoặc;
- Chi phí thấp hơn cho các thành viên (ví dụ: hợp tác xã).
- Bên mua: Đơn vị giành được quyền kiểm soát đối với bên bị mua.
- Bên bị mua: Hoạt động kinh doanh hoặc doanh nghiệp mà bên mua giành được quyền kiểm soát.
- Ngày mua: Ngày mà bên mua giành được quyền kiểm soát đối với bên bị mua.
- Lợi thế thương mại: Tài sản thể hiện lợi ích kinh tế trong tương lai phát sinh từ các tài sản khác được mua trong một giao dịch hợp nhất kinh doanh mà không được ghi nhận riêng.
- Lợi ích cổ đông không kiểm soát (NCI): Vốn chủ sở hữu trong một công ty con không thể quy cho, trực tiếp hoặc gián tiếp, cho công ty mẹ.
3. Nguyên tắc kế toán
- Mục tiêu:
- Hiểu rõ phương pháp mua (acquisition method) và các bước áp dụng.
- Nắm vững các nguyên tắc ghi nhận và đo lường tài sản, nợ phải trả và lợi thế thương mại.
- Nội dung:
- Phương pháp mua:
- Xác định bên mua.
- Xác định ngày mua.
- Ghi nhận và đo lường các tài sản có thể xác định được đã mua, nợ phải trả đã nhận và lợi ích cổ đông không kiểm soát (NCI) trong bên bị mua.
- Ghi nhận và đo lường lợi thế thương mại hoặc lãi từ giao dịch mua rẻ.
- Nguyên tắc ghi nhận: Các tài sản có thể xác định được đã mua, nợ phải trả đã nhận và lợi ích cổ đông không kiểm soát trong bên bị mua, được ghi nhận tách biệt với lợi thế thương mại.
- Nguyên tắc đo lường: Tất cả tài sản được mua và nợ phải trả được nhận trong một giao dịch hợp nhất kinh doanh được đo lường theo giá trị hợp lý tại ngày mua.
- Ngoại lệ đối với các nguyên tắc ghi nhận và đo lường:
- Nợ phải trả và nợ tiềm tàng trong phạm vi của IAS 37 hoặc IFRIC 21.
- Thuế thu nhập (tuân theo IAS 12).
- Lợi ích của nhân viên (tuân theo IAS 19).
- Tài sản bồi thường.
- Quyền mua lại.
- Giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu (tuân theo IFRS 2).
- Tài sản nắm giữ để bán (tuân theo IFRS 5).
- Lợi thế thương mại: Đo lường bằng chênh lệch giữa tổng của giá mua, giá trị NCI và giá trị hợp lý của lợi ích vốn chủ sở hữu do bên mua nắm giữ trước đó trừ đi giá trị thuần của tài sản thuần được ghi nhận.
- Lựa chọn đo lường lợi ích cổ đông không kiểm soát (NCI):
- Giá trị hợp lý.
- Tỷ lệ lợi ích của NCI trong tài sản thuần của bên bị mua.
- Hợp nhất kinh doanh theo từng giai đoạn (mua theo từng giai đoạn): Đo lường lại bất kỳ lợi ích nào đã nắm giữ trước đó theo giá trị hợp lý.
- Giai đoạn xác định giá trị: Cho phép điều chỉnh các giá trị tạm thời trong vòng một năm kể từ ngày mua.
- Giao dịch liên quan và hạch toán sau ghi nhận ban đầu: Các giao dịch không phải là một phần của việc trao đổi để mua lại bên bị mua được hạch toán riêng biệt.
- Khoản thanh toán tiềm tàng: Đo lường theo giá trị hợp lý tại thời điểm diễn ra giao dịch hợp nhất kinh doanh.
- Chi phí mua: Chi phí phát hành công cụ nợ hoặc công cụ vốn chủ sở hữu được hạch toán theo IAS 32 và IAS 39/IFRS 9. Tất cả các chi phí khác liên quan đến