IFRS 10 - Consolidated Financial Statements
Bản đồ học tập IFRS 10 - Báo cáo tài chính hợp nhất
Mục tiêu tổng quan:
- Hiểu rõ các nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất khi một đơn vị kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác.
- Nắm vững cách xác định quyền kiểm soát, các yêu cầu kế toán và trình bày thông tin liên quan đến báo cáo tài chính hợp nhất.
1. Phạm vi & Mục đích
- Mục tiêu:
- Xác định mục tiêu của IFRS 10.
- Xác định các đơn vị phải tuân thủ IFRS 10.
- Nội dung:
- Mục đích của IFRS 10 là thiết lập các nguyên tắc cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất khi một đơn vị kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác.
- IFRS 10 yêu cầu một đơn vị (công ty mẹ) kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác (công ty con) phải lập báo cáo tài chính hợp nhất.
- IFRS 10 áp dụng cho tất cả các công ty mẹ ngoại trừ các trường hợp sau:
- Công ty mẹ là công ty con thuộc sở hữu toàn bộ hoặc một phần của một đơn vị khác và tất cả các chủ sở hữu của công ty mẹ đó không phản đối việc công ty mẹ không lập báo cáo tài chính hợp nhất.
- Các công cụ nợ hoặc công cụ vốn của công ty mẹ đó không được giao dịch trên thị trường đại chúng.
- Công ty mẹ đó không thuộc đối tượng phải nộp báo cáo tài chính lên Ủy ban Chứng khoán.
- Công ty mẹ cuối cùng hoặc các công ty mẹ trung gian lập báo cáo tài chính công bố rộng rãi ra công chúng tuân thủ theo các IFRS, trong đó các công ty con được hợp nhất.
- IFRS 10 không áp dụng đối với quỹ phúc lợi sau khi nghỉ việc hoặc các quỹ phúc lợi dài hạn khác cho người lao động mà IAS 19 áp dụng.
- IFRS 10 không áp dụng đối với đơn vị quản lý quỹ đầu tư phải xác định tất cả các công ty con theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo lãi, lỗ.
2. Định nghĩa
- Mục tiêu:
- Nắm vững các định nghĩa quan trọng trong IFRS 10.
- Phân biệt các khái niệm như "quyền kiểm soát", "công ty mẹ", "công ty con", "lợi ích cổ đông không kiểm soát".
- Nội dung:
- Báo cáo tài chính hợp nhất: Báo cáo tài chính của một tập đoàn trong đó tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí và các dòng tiền của công ty mẹ và các công ty con được trình bày như là của một đơn vị kinh tế duy nhất.
- Quyền kiểm soát đối với bên được đầu tư: Nhà đầu tư kiểm soát bên được đầu tư khi gánh chịu rủi ro hoặc có quyền đối với lợi ích khả biến từ việc tham gia vào bên được đầu tư và có khả năng tác động đến các khoản lợi ích thu được thông qua quyền chi phối đối với bên được đầu tư.
- Công ty mẹ: Một đơn vị kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác.
- Công ty con: Đơn vị bị kiểm soát bởi một đơn vị khác.
- Lợi ích của cổ đông không kiểm soát: Vốn chủ sở hữu tại công ty con không do công ty mẹ sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Quyền chi phối: Các quyền hiện hữu cung cấp khả năng hiện tại để điều hành các hoạt động có liên quan.
- Các hoạt động liên quan: Các hoạt động của bên được đầu tư có ảnh hưởng đáng kể tới các khoản lợi ích của họ.
- Đơn vị quản lý quỹ đầu tư: Một đơn vị mà:
- Có được quỹ từ một hoặc nhiều nhà đầu tư cho mục đích cung cấp cho (các) nhà đầu tư đó các dịch vụ quản lý đầu tư.
- Cam kết với các nhà đầu tư của mình rằng mục đích kinh doanh của đơn vị chỉ là đầu tư quỹ để thu lợi nhuận từ việc tăng giá khoản đầu tư, từ cổ tức hoặc cả hai.
- Xác định giá trị và đánh giá tất cả các khoản đầu tư của mình trên cơ sở giá trị hợp lý.
3. Nguyên tắc kế toán
- Mục tiêu:
- Hiểu rõ các nguyên tắc xác định quyền kiểm soát.
- Nắm vững quy trình hợp nhất báo cáo tài chính.
- Nội dung:
- Xác định quyền kiểm soát:
- Nhà đầu tư phải đánh giá liệu mình có quyền kiểm soát đối với bên được đầu tư hay không bằng cách xem xét tất cả các yếu tố và điều kiện.
- Nhà đầu tư kiểm soát bên được đầu tư khi và chỉ khi đáp ứng được tất cả các điều kiện sau:
- Có quyền chi phối đối với bên được đầu tư.
- Gánh chịu rủi ro hoặc có quyền đối với lợi ích khả biến từ việc tham gia vào bên được đầu tư.
- Có khả năng sử dụng quyền chi phối đối với bên được đầu tư để tác động đến các khoản lợi ích của nhà đầu tư.
- Quy trình hợp nhất:
- Công ty mẹ phải lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện giống nhau trong các trường hợp tương tự.
- Việc hợp nhất bên được đầu tư phải bắt đầu từ ngày nhà đầu tư đạt được quyền kiểm soát và kết thúc khi nhà đầu tư mất quyền kiểm soát đối với bên được đầu tư.
- Báo cáo tài chính hợp nhất:
- Tổng hợp tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập, chi phí và lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ với các công ty con của mình.
- Loại trừ giá trị ghi sổ của khoản đầu tư của công ty mẹ vào từng công ty con và phần sở hữu của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của từng công ty con.
- Loại trừ hoàn toàn tài sản và nợ phải trả nội bộ, vốn chủ sở hữu, thu nhập, chi phí và dòng tiền liên quan đến các giao dịch giữa các đơn vị trong Tập đoàn.
- Lợi ích của cổ đông không kiểm soát:
- Công ty mẹ phải trình bày lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong phần vốn chủ sở hữu của báo cáo tình hình tài chính hợp nhất, thành một chỉ tiêu riêng biệt tách rời khỏi phần vốn chủ sở hữu của công ty mẹ.
- Những thay đổi trong phần lợi ích của công ty mẹ tại công ty con mà không dẫn tới việc công ty mẹ mất quyền kiểm soát đối với công ty con là các giao dịch vốn chủ (là giao dịch giữa các chủ sở hữu).
- Mất quyền kiểm soát:
- Khi mất quyền kiểm soát đối với công ty con, công ty mẹ phải:
- Dừng ghi nhận tài sản và nợ phải trả của công ty con trước đây trên báo cáo tình hình tài chính hợp nhất.
- Ghi nhận khoản đầu tư còn lại ở công ty con trước đây và sau đó kế toán khoản đầu tư còn lại này và các nghĩa vụ đối với công ty con đó theo các chuẩn mực báo cáo tài chính có liên quan.
- Ghi nhận lãi hoặc lỗ phát sinh từ việc mất quyền kiểm soát đối với phần lợi ích kiểm soát trước đây.
4. Trình bày và Công bố thông tin
- Mục tiêu:
- Nắm vững các yêu cầu về trình bày và công bố thông tin trong báo cáo tài chính hợp nhất theo IFRS 10.
- Hiểu rõ các thông tin cần thuyết minh để đảm bảo tính minh bạch.
- Nội dung:
- Các thông tin cần trình bày và thuyết minh bao gồm:
- Thông tin về các công ty con được hợp nhất.
- Thông tin về lợi ích của cổ đông không kiểm soát.
- Thông tin về các giao dịch làm thay đổi tỷ lệ nắm giữ của công ty mẹ tại công ty con.
- Thông tin về việc mất quyền kiểm soát đối với công ty con.
- Thông tin về các đơn vị riêng biệt giả định.
- Thông tin về các đơn vị quản lý quỹ đầu tư.
5. Hướng dẫn cụ thể
- Mục tiêu:
- Áp dụng IFRS 10 vào các tình huống thực tế.
- Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập báo cáo tài chính hợp nhất.
- Nội dung:
- Ví dụ minh họa về cách xác định quyền kiểm soát trong các tình huống khác nhau.
- Ví dụ minh họa về quy trình hợp nhất báo cáo tài chính.
- Hướng dẫn xử lý các tình huống phức tạp như:
- Các thỏa thuận kiểm soát chung.
- Các công cụ có quyền biểu quyết tiềm năng.
- Các đơn vị có mục đích đặc biệt.